Thực đơn
Chính_quyền_địa_phương_ở_Wales Principal AreaCơ cấu quản lý hiện nay ở Wales có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 1996 và chia Wales thành 22 khu vực chính, đó là những huyện hành chính, chịu trách nhiệm cho tất cả các công việc hành chính của địa phương. Không có quản lý trung gian trên họ, vì vậy nó có thể so sánh với chính quyền đơn nhất ở Anh. Mặc dù 22 khu vực đều có tình trạng hành chính tương tự, tuy nhiên, do lịch sử và diện tích của nó, chúng có tên gọi khác nhau, vì vậy 9 khu vực có tên là County (hạt), 10 có danh hiệu County Borough (hạt thành phố), 1 có danh hiệu city (thành phố) và 2 danh hiệu City và County.
Wales từ năm 1998 có một quốc hội với quyền hạn hạn chế, Quốc hội xứ Wales (National Assembly for Wales).
Trường hợp tên tiếng Anh khác với tiếng wales, tên tiếng wales được ghi thêm trong danh sách sau đây:
Phân cấp hành chính Wales: 22 Principal AreasPrincipal Area | Tên tiếng wales | Diện tích (km²)[4] | Dân số[4] | Mật độ[4] |
---|---|---|---|---|
Blaenau Gwent 3 | 109 | 69.822 | 643 | |
Bridgend 3 | Pen-y-bont ar Ogwr | 251 | 139.740 | 557 |
Caerphilly 3 | Caerffili | 277 | 179.022 | 646 |
Cardiff 2 | Caerdydd | 140 | 348.493 | 2.489 |
Carmarthenshire | Sir Gaerfyrddin | 2.371 | 184.317 | 78 |
Ceredigion | 1.785 | 76.046 | 43 | |
Conwy | 1.126 | 115.515 | 103 | |
Denbighshire | Sir Ddinbych | 837 | 94.066 | 112 |
Flintshire | Sir y Fflint | 438 | 152.743 | 349 |
Gwynedd | 2.535 | 122.142 | 48 | |
Isle of Anglesey | Ynys Môn | 711 | 70.049 | 99 |
Merthyr Tydfil 3 | Merthyr Tudful | 111 | 58.898 | 532 |
Monmouthshire | Sir Fynwy | 849 | 91.659 | 108 |
Neath Port Talbot 3 | Castell-nedd Port Talbot | 441 | 140.108 | 317 |
Newport 1 | Casnewydd | 190 | 146.106 | 767 |
Pembrokeshire | Sir Benfro | 1.619 | 123.035 | 76 |
Powys | 5.181 | 132.952 | 26 | |
Rhondda Cynon Taf 3 | 424 | 235.599 | 555 | |
Swansea 2 | Abertawe | 378 | 239.633 | 634 |
Torfaen 3 | 126 | 91.372 | 727 | |
Vale of Glamorgan 3 | Bro Morgannwg | 331 | 126.831 | 383 |
Wrexham 3 | Wrecsam | 504 | 135.919 | 270 |
Với mục đích nghi lễ, Wales ngoài ra còn được chia ra làm 8 hat bảo quản (Preserved County), hầu như tương ứng với 8 hạt, tồn tại ở Wales giữa năm 1974 và 1996n. Mỗi Principal Area đều được kết hợp với một Preserved County.
Thực đơn
Chính_quyền_địa_phương_ở_Wales Principal AreaLiên quan
Chính thống giáo Đông phương Chính phủ Việt Nam Chính trị Chính trị Việt Nam Chính tả tiếng Việt Chính phủ Vichy Chính sách thị thực Khối Schengen Chính quyền Dân tộc Palestine Chính phủ Nhật Bản Chính trị Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc IrelandTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chính_quyền_địa_phương_ở_Wales http://news.bTCN.co.uk/1/low/wales/4553848.stm http://www.bTCN.co.uk/wales/northwest/webguide/pag... http://www.localgov.co.uk http://webarchive.nationalarchives.gov.uk/20140405... http://www.ons.gov.uk/ons/guide-method/geography/b... http://www.ons.gov.uk/ons/guide-method/geography/b... http://www.ons.gov.uk/ons/rel/pop-estimate/populat... http://wales.gov.uk/docs/dpsp/publications/psgd/14...